null thị trường chanh thế giới tháng 7/2021

Trang chủ Thông tin thị trường

thị trường chanh thế giới tháng 7/2021

Sản lượng chanh toàn cầu năm 2020/21 ước tính không đổi ở mức 8,4 triệu tấn do sản lượng tăng ở Mexico, EU và Thổ Nhĩ Kỳ, bù đắp cho sự sụt giảm ở Argentina và Mỹ.

Tiêu thụ và xuất khẩu chanh thế giới được dự báo sẽ tăng trong khi chế biến dự kiến ​​sẽ giảm gần 20% do dự báo giảm ở Argentina, Mexico và Mỹ.

Thương mại chanh toàn cầu ước tính tăng do xuất khẩu từ Mexico và Thổ Nhĩ Kỳ tăng bù đắp sự sụt giảm từ Argentina.

Sản lượng của Mỹ sẽ giảm lần đầu tiên trong vòng 3 năm do sự sụt giảm được cho là do sản lượng giảm ở Thung lũng San Joaquin do hạn hán. Theo đó, sản lượng dự báo giảm 6% xuống còn 940.000 tấn do sản lượng ở California giảm. Tiêu thụ dự kiến ​​sẽ tăng, nhập khẩu cũng tăng.

Sản lượng của Argentina được dự báo sẽ giảm mạnh 30% xuống 1,0 triệu tấn do thời tiết không thuận lợi. Tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu dự báo cũng sẽ đều giảm do nguồn cung giảm. Liên minh châu Âu dự kiến ​​sẽ vẫn là thị trường hàng đầu, chiếm hơn một nửa kim ngạch xuất khẩu.

Sản lượng của Mexico được dự báo sẽ tăng 6% lên 2,9 triệu tấn khi thời tiết thuận lợi. Tiêu thụ chanh trong nước sẽ tăng do nhu cầu mạnh đối với loại sản phẩm giàu vitamin C này. Xuất khẩu dự báo cũng sẽ tăng.

Sản lượng của Liên minh châu Âu được dự báo sẽ tăng 11% lên 1,6 triệu tấn do thời tiết thuận lợi và diện tích thu hoạch tăng. Tiêu thụ và xuất khẩu tăng nhờ nguồn cung tăng, trong khi nhập khẩu dự kiến ​​sẽ giảm.

Sản lượng của Thổ Nhĩ Kỳ được dự báo sẽ tăng 5% lên 1,0 triệu tấn do thời tiết thuận lợi. Tiêu thụ được dự báo sẽ giảm nhẹ trong khi vụ mùa bội thu ​​sẽ dẫn đến xuất khẩu tăng.

Sản lượng của Nam Phi được dự báo sẽ tăng 2% lên mức kỷ lục 670.000 tấn do thời tiết thuận lợi và diện tích tăng. Nguồn cung được cải thiện dự kiến ​​sẽ dẫn đến mức tiêu thụ kỷ lục năm thứ bảy liên tiếp và xuất khẩu kỷ lục năm thứ năm liên tiếp.

Sản lượng, cung cấp và phân phối chanh ở các thị trường chủ chốt

ĐVT: Nghìn tấn

2016/17

2017/18

2018/19

2019/20

2020/21

Báo cáo tháng 1/21

2020/21

Báo cáo tháng 7/21

Sản lượng

Mexico

2.513

2.311

2.686

2.717

2.870

2.870

Liên minh châu Âu

1.535

1.472

1.683

1.480

1.640

1.654

Argentina

1.450

1.770

1.780

1.491

1.030

1.150

Thổ Nhĩ Kỳ

850

1.000

1.100

950

1.000

1.100

Mỹ

800

806

909

983

940

835

Nam Phi

430

446

492

620

670

625

Israel

67

65

68

75

70

70

Các thị trường khác

99

91

92

99

94

94

Tổng cộng

7.744

7.961

8.810

8.415

8.314

8.398

Tiêu thụ

Liên minh châu Âu

1.692

1.786

1.773

1.658

1.818

1.757

Mexico

1.397

1.190

1.542

1.412

1.671

1.671

Mỹ

1.222

1.222

1.361

1.403

1.515

1.345

Thổ Nhĩ Kỳ

319

417

476

522

513

484

Nga

210

216

229

218

236

236

Argentina

90

151

170

160

110

140

Saudi Arabia

128

131

126

131

128

135

Canada

95

98

102

109

110

110

UAE

93

84

105

96

85

100

Ukraine

47

50

55

59

62

65

Các thị trường khác

206

204

207

201

202

200

Tổng cộng

5.499

5.549

6.146

5.969

6.450

6.243

Để chế biến

Argentina

1.122

1.348

1.377

1.078

731

831

Liên minh châu Âu

284

232

376

320

290

362

Mexico

388

396

397

507

350

350

Mỹ

164

189

240

305

255

240

Nam Phi

115

113

122

138

145

139

Thổ Nhĩ Kỳ

40

50

50

50

50

50

Nhật Bản

31

31

32

40

37

30

Các thị trường khác

4

4

6

9

5

5

Tổng cộng

2.148

2.363

2.600

2.447

1.863

2.007

Xuất khẩu

Mexico

731

729

751

801

852

852

Thổ Nhĩ Kỳ

495

536

576

382

439

570

Nam Phi

299

315

350

458

500

461

Argentina

241

272

234

256

190

180

Liên minh châu Âu

79

65

82

81

82

85

Mỹ

112

97

96

93

80

85

Morocco

13

9

15

17

18

15

Các thị trường khác

26

17

14

11

12

10

Tổng cộng

1.996

2.040

2.118

2.099

2.173

2.258

Nhập khẩu

Mỹ

698

702

788

818

910

835

Liên minh châu Âu

520

611

548

579

550

550

Nga

213

219

232

222

240

240

Saudi Arabia

128

131

126

131

128

135

Canada

95

98

102

109

110

110

UAE

87

79

100

91

80

95

Ukraine

47

50

55

59

62

65

Nhật Bản

53

53

59

48

52

40

Hong Kong

47

39

36

31

32

30

Thổ Nhĩ Kỳ

4

3

2

4

2

4

Các thị trường khác

7

6

6

8

6

6

Tổng cộng

1.899

1.991

2.054

2.100

2.172

2.110

Nguồn thông tin: USDA, Freshplaza

Ý kiến của bạn

Ý kiến bạn đọc (0)

Thanh tra

Đơn vị chủ quản: Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư Đồng Tháp
Giám đốc: Lương Văn Phú
Địa chỉ: Khối các cơ quan đơn vị sự nghiệp tỉnh Đồng Tháp, Số 10 Lê Thị Riêng, P. 1, Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp
Điện thoại: 0277.3.853.382 – Email: tmdldt@dongthap.gov.vn