Giá lúa gạo hôm nay 21/6: Gạo nguyên liệu và thành phẩm tăng nhẹ
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay (21/6) tăng nhẹ.
Gạo NL IR 504 mới tăng nhẹ lên 7.550 đồng/kg; gạo TP IR 504 tăng lên 8.600 đồng/kg. Giá tấm 7.300-7.400 đồng/kg và cám vàng ổn định 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa gạo tiếp tục ổn định. Nếp vỏ (khô) giá 6.800-6.900 đồng/kg. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen khô 11.500-12.000 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.500 đồng/kg. Các loại gạo khác ổn định: gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Trên trường thế giới, giá các loại gạo xu hướng ổn định và đi ngang. Theo đó, gạo 5% tấm 478-482 USD/tấn; 25% tấm 458-462 USD/tấn; 100% tấm còn 413- 417 USD/tấn; Gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.
Theo thống kê Hải quan, trong 15 ngày đầu của tháng 6 Việt Nam đã xuất khẩu được 181,7 ngàn tấn gạo, trị giá 102,5 triệu USD. Lũy kế đến hết ngày 15/6, Việt Nam đã xuất khẩu được 2,77 triệu tấn gạo, trị giá trên 1,5 tỷ USD.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 21-06-2021
Tên mặt hàng |
ĐVT |
Giá mua của thương lái(đồng) |
Giá bán tại chợ (đồng) |
Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước |
Lúa gạo |
||||
- Nếp vỏ (tươi) |
kg |
- |
|
|
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
- |
|
|
- Nếp vỏ (khô) |
kg |
6.800 - 6.900 |
|
|
- Lúa Jasmine |
kg |
- |
Lúa tươi |
|
- Lúa IR 50404 |
kg |
5.200 - 5.400 |
|
|
- Lúa OM 9577 |
kg |
- |
|
|
- Lúa OM 9582 |
kg |
- |
|
|
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
5.900-6.000 |
|
|
- Lúa OM 5451 |
kg |
5.400 - 5.500 |
|
|
- Lúa OM 6976 |
kg |
|
|
|
- Lúa OM 18 |
Kg |
- |
|
|
- Lúa Nhật |
kg |
7.500 - 7.600 |
|
|
- Lúa IR 50404 |
kg |
7.000 |
Lúakhô |
|
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
11.500 - 12.000 |
|
|
- Nếp ruột |
kg |
|
14.000- 15.000 |
|
- Gạo thường |
kg |
|
11.500 - 12.500 |
|
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
|
20.000 |
|
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
|
18.000 - 19.000 |
|
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
|
14.000 |
|
- Gạo Hương Lài |
kg |
|
17.000 |
|
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
|
14.000 |
|
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
|
16.200 |
|
- Gạo Sóc thường |
kg |
|
14.000 |
|
- Gạo SócThái |
kg |
|
17.000 |
|
- Gạo thơm Đài Loan trong |
kg |
|
20.000 |
|
- Gạo Nhật |
kg |
|
17.000 |
|
- Cám |
kg |
|
7.000 - 8.000 |
Nguồn: VITIC
Ý kiến bạn đọc (0)