null Thị trường lúa gạo ngày 17/2: Giá ổn định

Trang chủ Thông tin thị trường

Thị trường lúa gạo ngày 17/2: Giá ổn định

Giá lúa gạo hôm nay (17/2) tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ở mức ổn định.

Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 10.100 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 ở 11.400 đồng/kg; giá gạo tấm 1 IR 504 ở mức 9.900 đồng/kg; giá cám vàng ở 7.300 đồng/kg.

                                         Thị trường lúa gạo ngày 17/2

                                                                                                 ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 17/2

Thay đổi so với ngày 10/2

NL IR 504

10.100

0

TP IR 504

11.400

0

Tấm 1 IR 504

9.900

0

Cám vàng

7.300

0

 

Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 10.250 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 ở 11.500 đồng/kg; giá gạo tấm 1 IR 504 ở mức 9.900 đồng/kg; giá cám vàng ở 7.500 đồng/kg.

Tại An Giang, giá lúa gạo tương ổn định: giá lúa IR 50404 6.900-7.000 đồng/kg; lúa OM 9577 6.900-7.000 đồng/kg; lúa OM9582 6.900-7.000 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 7.100-7.300 đồng/kg; lúa OM 18 6.800-7.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 ở mức 6.700-6.900 đồng/kg. Giá gạo thường ổn định 10.500-11.500 đồngkg; gạo Nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo Sóc Thái 20.500 đồng/kg. Giá lúa Đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống 7.100-7.300 đồng/kg.

                                           Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 17/2/2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày 09-02

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.600 - 7.900

 

 

- Lúa Jasmine

kg

 

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa OM 9577

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa OM 9582

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

7.100 - 7.300

-100

- Lúa OM 5451

kg

6.700 – 6.900

 

- Nàng Hoa 9

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa OM 6976

kg

7.000 - 7.100

 

- Lúa OM 18

Kg

6.800 - 7.000

 

- Lúa Nhật

kg

7.700 - 7.800

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.000

Lúa khô

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

7.500

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.500

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

16.400

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

20.500

 

- Tấm thường

kg

 

12.500

 

- Tấm thơm

kg

 

13.500

 

- Tấm lài

kg

 

12.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

- Cám

kg

 

6.000

 

 

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam đứng ở mức 505 - 510 USD/tấn. Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, tình hình thị trường gạo xuất khẩu đang có khó khăn, và khối lượng gạo xuất khẩu trong tháng 1/2021 giảm chủ yếu vì nguồn cung hạn chế. Nguồn cung hạn hẹp nên suốt thời gian qua giá lúa gạo trên thị trường vẫn duy trì ở mức cao khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc đàm phán ký các hợp đồng xuất khẩu.

VITIC

Ý kiến của bạn

Ý kiến bạn đọc (0)

Thanh tra

Đơn vị chủ quản: Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư Đồng Tháp
Giám đốc: Lương Văn Phú
Địa chỉ: Khối các cơ quan đơn vị sự nghiệp tỉnh Đồng Tháp, Số 10 Lê Thị Riêng, P. 1, Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp
Điện thoại: 0277.3.853.382 – Email: tmdldt@dongthap.gov.vn