Năm 2020: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nhật đạt 19,28 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, trong năm 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nhật đạt 19,28 tỷ USD, giảm 5,16% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong năm 2020 xuất khẩu dệt may đứng đầu giá trị kim ngạch xuất khẩu, đạt 3,53 tỷ USD, giảm 11,40% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,31% tỷ trọng; đứng thứ hai là nhóm mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 2,37 tỷ USD, giảm 8,09%, chiếm 12,32% tỷ trọng; đứng thứ 3 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng trị giá 2,04 tỷ USD, tăng 5,56% so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2020, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật đạt giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với năm 2019: Hạt điều tăng 64,55%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 16,52%; nguyên phụ liệu dệt may, da giày tăng 21,89%; sản phẩm gốm sứ tăng 9,99%; quặng và khoáng sản tăng 7,23%; sản phẩm từ cao su tăng 7,54%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 6,16%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 6,43%; cà phê tăng 5,48%.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Xuất khẩu phân bón giảm 76,03%; xuất khẩu dầu thô giảm 69,69%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 52,53%; sắt thép các loại giảm 35,70%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 46,19%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 26,65%; chất dẻo nguyên liệu giảm 24,23%; vải mành vải kỹ thuật khác giảm 26,10%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng |
Tháng 12/2020 |
+/- so với tháng 11/2020 (%) |
12 tháng đầu năm 2020 |
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng 12T 2020 (%) |
Tổng KNXK |
1.802.392.206 |
3,39 |
19.283.960.639 |
-5,16 |
100 |
Hàng dệt, may |
325.080.873 |
2,54 |
3.531.304.243 |
-11,40 |
18,31 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
244.151.057 |
-1,70 |
2.376.347.681 |
-8,09 |
12,32 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
225.970.746 |
17,44 |
2.048.006.443 |
5,56 |
10,62 |
Hàng thủy sản |
129.747.673 |
-3,16 |
1.433.185.804 |
-1,78 |
7,43 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
134.701.055 |
17,04 |
1.294.261.743 |
-0,75 |
6,71 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
81.070.325 |
-7,76 |
971.609.197 |
-5,95 |
5,04 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
83.784.703 |
-18,86 |
937.754.244 |
16,52 |
4,86 |
Giày dép các loại |
80.258.920 |
57,64 |
848.408.748 |
-12,82 |
4,40 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
52.852.855 |
-9,78 |
672.939.743 |
-7,34 |
3,49 |
Sản phẩm từ sắt thép |
40.868.479 |
-2,13 |
483.139.650 |
0,68 |
2,51 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
23.374.011 |
-20,23 |
351.943.870 |
6,43 |
1,83 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
34.739.243 |
24,36 |
341.872.288 |
-19,05 |
1,77 |
Dây điện và dây cáp điện |
30.329.747 |
-15,56 |
317.000.597 |
4,27 |
1,64 |
Hóa chất |
18.478.642 |
-32,36 |
292.727.666 |
-19,91 |
1,52 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
20.132.553 |
1,64 |
220.301.804 |
-11,62 |
1,14 |
Cà phê |
10.113.633 |
-10,40 |
180.503.027 |
5,48 |
0,94 |
Sản phẩm hóa chất |
13.897.336 |
5,97 |
155.155.585 |
-3,23 |
0,80 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
16.800.309 |
18,87 |
153.676.898 |
21,89 |
0,80 |
Sản phẩm từ cao su |
16.462.459 |
6,61 |
149.738.595 |
7,54 |
0,78 |
Hàng rau quả |
9.442.148 |
-9,67 |
127.668.223 |
4,30 |
0,66 |
Dầu thô |
|
|
92.007.154 |
-69,69 |
0,48 |
Sản phẩm gốm, sứ |
7.417.612 |
5,11 |
79.453.190 |
9,99 |
0,41 |
Sắt thép các loại |
7.378.840 |
-4,25 |
75.253.238 |
-35,70 |
0,39 |
Xơ, sợi dệt các loại |
6.510.993 |
39,27 |
71.652.911 |
-16,16 |
0,37 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
6.111.462 |
0,16 |
71.151.542 |
-8,68 |
0,37 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
6.334.109 |
-8,97 |
66.620.582 |
-46,19 |
0,35 |
Than các loại |
18.568.902 |
442,83 |
65.494.635 |
-3,73 |
0,34 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
6.330.404 |
-21,77 |
64.029.686 |
2,15 |
0,33 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
4.579.574 |
-16,94 |
61.049.550 |
-8,49 |
0,32 |
Chất dẻo nguyên liệu |
4.859.759 |
22,90 |
58.659.072 |
-24,23 |
0,30 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.645.552 |
-15,15 |
52.739.947 |
6,16 |
0,27 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
1.901.300 |
-31,78 |
46.922.395 |
-52,53 |
0,24 |
Hạt điều |
4.419.981 |
42,77 |
42.546.418 |
64,55 |
0,22 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
2.731.530 |
-11,17 |
26.460.944 |
-26,10 |
0,14 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.841.224 |
-13,72 |
26.192.703 |
-26,65 |
0,14 |
Quặng và khoáng sản khác |
3.698.492 |
47,45 |
19.626.168 |
7,23 |
0,10 |
Cao su |
1.945.952 |
-2,51 |
16.074.508 |
-13,73 |
0,08 |
Hạt tiêu |
832.246 |
-4,60 |
7.615.006 |
2,65 |
0,04 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
141.232 |
- |
1.434.914 |
-26,40 |
0,01 |
Phân bón các loại |
60.918 |
-57,03 |
1.058.425 |
-76,03 |
0,01 |
Hàng hóa khác |
119.825.358 |
5,35 |
1.450.371.598 |
11,61 |
7,52 |
vinanet.vn
Ý kiến bạn đọc (0)