Năm 2020: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia đạt 4,14 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, năm 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Campuchia đạt 4,14 tỷ USD, giảm 5,33% so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2020 những nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Campuchia: xuất khẩu sắt thép đạt 839,68 triệu USD, giảm 14,88%, chiếm 20,24% tỷ trọng xuất khẩu; đứng thứ 2 là nhóm hàng dệt may, trị giá 628,50 triệu USD, tăng 3,99%, chiếm 15,15% tỷ trọng; xuất khẩu xăng dầu đạt 250,74 triệu USD- là mặt hàng có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 3.
Những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu phân bón tăng 16,03%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 16,60%; thức ăn gia súc và nguyên liệu 23,15%; xuất khẩu xơ, sợi dệt các loại tăng 33,60%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 38,46%; xuất khẩu rau quả tăng 142,03%.
Một số nhóm mặt hàng giảm kim ngạch xuất khẩu: nguyên phụ liệu dệt may da giày giảm 16,18%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 0,11%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng giảm 14,87%; xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 17,69%; xuất khẩu sản phẩm gốm sứ giảm 15,49%; xuất khẩu clinker và xi măng giảm 49,10%; xuất khẩu thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 61,02%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su giảm 3,70% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa xuất khẩu sang Campuchia năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng |
Tháng 12/2020 |
+/- so với tháng 11/2020 (%) |
12 tháng đầu năm 2020 |
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng 12T 2020 (%) |
Tổng KNXK |
431.433.577 |
19,59 |
4.148.964.763 |
-5,33 |
100 |
Sắt thép các loại |
92.302.209 |
38,48 |
839.686.559 |
-14,88 |
20,24 |
Hàng dệt, may |
65.614.056 |
7,56 |
628.504.961 |
3,99 |
15,15 |
Xăng dầu các loại |
29.153.395 |
68,02 |
250.745.259 |
-38,51 |
6,04 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
27.702.444 |
14,46 |
240.093.681 |
-16,18 |
5,79 |
Sản phẩm từ sắt thép |
18.596.929 |
21,02 |
160.825.833 |
0,30 |
3,88 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
13.947.596 |
0,10 |
144.346.292 |
-0,11 |
3,48 |
Phân bón các loại |
13.715.017 |
21,80 |
131.457.445 |
16,03 |
3,17 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
13.262.574 |
32,22 |
126.272.774 |
16,60 |
3,04 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
10.299.935 |
-18,44 |
122.320.942 |
23,15 |
2,95 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
10.460.573 |
17,68 |
104.552.157 |
9,50 |
2,52 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
9.337.108 |
67,46 |
87.784.350 |
-14,87 |
2,12 |
Sản phẩm hóa chất |
8.698.098 |
4,10 |
85.798.593 |
0,09 |
2,07 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
5.775.164 |
1,49 |
62.158.396 |
4,85 |
1,50 |
Hàng thủy sản |
3.098.818 |
-6,48 |
52.838.701 |
10,84 |
1,27 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
5.279.820 |
13,43 |
47.579.847 |
-17,69 |
1,15 |
Dây điện và dây cáp điện |
4.026.736 |
-24,58 |
46.275.129 |
0,59 |
1,12 |
Xơ, sợi dệt các loại |
5.626.232 |
-9,48 |
40.855.551 |
33,60 |
0,98 |
Hóa chất |
2.831.629 |
3,13 |
28.506.202 |
3,35 |
0,69 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.326.532 |
21,78 |
20.758.040 |
9,94 |
0,50 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.606.428 |
18,38 |
17.262.607 |
-15,49 |
0,42 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.652.859 |
15,77 |
15.138.351 |
38,46 |
0,36 |
Clanhke và xi măng |
884.058 |
-5,59 |
14.754.561 |
-49,10 |
0,36 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
695.131 |
-7,97 |
8.871.524 |
21,75 |
0,21 |
Hàng rau quả |
1.338.273 |
86,52 |
8.148.420 |
142,03 |
0,20 |
Sản phẩm từ cao su |
586.750 |
42,24 |
4.907.659 |
-3,70 |
0,12 |
Cà phê |
319.223 |
35,60 |
2.818.003 |
29,83 |
0,07 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
356.808 |
11,54 |
2.212.157 |
-61,02 |
0,05 |
Hàng hóa khác |
81.939.182 |
17,92 |
853.490.769 |
4,67 |
20,57 |
vinanet.vn
Ý kiến bạn đọc (0)