Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Pháp 3T/2021 (Cập nhật theo số liệu HQ Pháp)
Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 3 tháng năm 2021 đạt gần 1,38 tỷ euro, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2020.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp
Theo Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 3 tháng năm 2021 đạt gần 1,38 tỷ euro, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm 2020 (1,33 tỷ euro); trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) giầy dép đạt 310,2 triệu euro (tăng 11,8% so cùng kỳ), (2) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 295,7 triệu euro (giảm 8,5% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 90,3 triệu euro (giảm 3,9% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 63,2 triệu euro (giảm 1,5% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 57,7 triệu euro (giảm 14,4% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 40,7 triệu euro (giảm 15,4% so cùng kỳ), (7) thiết bị điện dân dụng đạt 34,4 triệu euro (tăng 59,7% so cùng kỳ), v.v...
Đây là lần đầu tiên trong nhiều năm nhóm hàng giầy dép vươn lên vị trí thứ nhất, soán ngôi của nhóm hàng máy móc, thiết bị viễn thông trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp.
Nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Pháp
(3 tháng năm 2021)
Đơn vị: nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
3T.2020 |
3T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
|
Tổng |
1337823 |
1 379133 |
3,1 |
1 |
1520 – Giầy dép |
277 411 |
310 213 |
11,8 |
2 |
2630 – Máy móc, thiết bị viễn thông |
323 165 |
295 674 |
-8,5 |
3 |
1413 – Quần áo thể thao |
93 894 |
90 277 |
-3,9 |
4 |
1414 – Quần áo lót |
64 159 |
63 180 |
-1,5 |
5 |
2620 – Máy tính và thiết bị |
67 355 |
57 682 |
-14,4 |
6 |
1419 – Quần áo và phụ kiện khác |
48 118 |
40 717 |
-15,4 |
7 |
2640 – Thiết bị điện dân dụng |
21 540 |
34 389 |
59,7 |
8 |
3109 – Đồ gỗ nội thất khác |
31 117 |
34 356 |
10,4 |
9 |
1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng |
37 589 |
33 777 |
-10,1 |
10 |
3100 – Bàn ghế, đồ gỗ nội thất |
28 744 |
31 209 |
8,6 |
11 |
2823 – Máy móc, thiết bị văn phòng (trừ máy tính và linh kiện) |
27 268 |
26 102 |
-4,3 |
12 |
1039 – Rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản |
19 361 |
22 851 |
18,0 |
13 |
1439 – Các sản phẩm dệt, đan khác |
19 250 |
21 349 |
10,9 |
14 |
2660 – Thiết bị chiếu điện, chiếu xạ |
20 146 |
20 334 |
0,9 |
15 |
1020 – Cá, hải sản chế biến và đóng hộp |
24 204 |
19 308 |
-20,2 |
16 |
2229 – Các sản phẩm bằng nhựa khác |
11 126 |
16 507 |
48,4 |
17 |
1392 – Các sản phẩm dệt, trừ quần áo |
8 756 |
16 035 |
83,1 |
18 |
2711 – Mô –tơ, máy phát điện và biến thế |
9 433 |
15 748 |
66,9 |
19 |
3250 – Thiết bị, dụng cụ nha khoa |
7 290 |
10 476 |
43,7 |
20 |
3212 – Đồ trang sức |
7 247 |
10 316 |
42,3 |
Nguồn: Hải quan Pháp
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp
Theo số liệu Hải quan Pháp, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ Pháp vào Việt Nam trong 3 tháng năm 2021 đạt 266,3 triệu euro, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm 2020 (225,5 triệu euro). Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) nguyên liệu làm thuốc dược phẩm đạt 58,3 triệu euro (giảm 2% so với cùng kỳ), (2) động cơ hàng không đạt 23,2 triệu euro (tăng 395% so với cùng kỳ), (3) Nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 20 triệu euro (tăng 77,9% so với cùng kỳ), (4) sản phẩm sữa và phô-mai đạt 7,1 triệu euro (tăng 77,5% so với cùng kỳ), (5) nhôm tấm đạt 29,3 triệu euro (tăng 29,3%) so với cùng kỳ), v,v...
Xuất khẩu của Pháp sang Việt Nam trong 3 tháng năm 2021 lấy được đà tăng trưởng nhanh nhờ sự hồi phục của xuất khẩu nhóm động cơ hàng không, đồng thời các nhóm hàng có thế mạnh khác của Pháp như nước hoa và sản phẩm vệ sinh, sản phẩm sữa và phô-mai, rượu vang đều đạt được sự tăng trưởng tốt so với tháng 1 năm 2020.
Nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Pháp
(3 tháng năm 2021)
Đơn vị: Nghìn Euro
TT |
MÔ TẢ |
3T.2020 |
3T.2021 |
Tăng/Giảm (%) |
|
Tổng |
225 571 |
266 296 |
18,1 |
1 |
2120 - Nguyên liệu làm thuốc dược phẩm |
59 473 |
58 282 |
-2,0 |
2 |
3030 - Động cơ hàng không |
4 696 |
23 246 |
395,0 |
3 |
2042 - Nước hoa và sản phẩm vệ sinh |
11 271 |
20 050 |
77,9 |
4 |
1051 - Sản phẩm sữa và phô-mai |
4 011 |
7 120 |
77,5 |
5 |
2432 - Nhôm tấm |
5 262 |
6 805 |
29,3 |
6 |
2016 - Nguyên liệu nhựa dạng thô |
3 526 |
6 743 |
91,2 |
7 |
1512 - Đồ du lịch, túi, mũ, ba lô |
2 793 |
4 648 |
66,4 |
8 |
2059 - Sản phẩm hóa chất khác |
4 380 |
4 430 |
1,1 |
9 |
1102 - Rượu vang |
2 815 |
4 426 |
57,2 |
10 |
1091 - Thức ăn cho gia súc |
3 340 |
4 249 |
27,2 |
11 |
2020 - Thuốc sâu và hóa chất cho nông nghiệp |
2 829 |
4 133 |
46,1 |
12 |
3250 - Dụng cụ vật tư nha khoa |
3 767 |
4 064 |
7,9 |
13 |
1106 - Malt bia |
4 704 |
3 656 |
-22,3 |
14 |
1610 - Gỗ cưa, xẻ, bào |
1 994 |
3 124 |
56,7 |
15 |
2014 - Hóa chất hữu cơ khác |
3 645 |
2 924 |
-19,8 |
16 |
2894 - Máy móc công nghiệp dệt may |
3 693 |
2 867 |
-22,4 |
17 |
0220 - Gỗ thô |
3 100 |
2 718 |
-12,3 |
18 |
2053 - Dầu tinh chế |
2 652 |
2 583 |
-2,6 |
19 |
2651 - Máy móc thiết bị đo lường, điều khiển |
3 198 |
2 527 |
-21,0 |
20 |
1089 - Thực phẩm khác |
2 185 |
2 502 |
14, |
Nguồn: Hải quan Pháp
Theo Thương vụ Việt Nam tại Pháp
Ý kiến bạn đọc (0)